Cách sử dụng あげく (ageku)
Cấu trúc:
- Động từ thể quá khứ + あげく+ (に) + Mệnh đề chỉ kết quả
- Danh từ -する + の+ あげく+ (に) + Mệnh đề chỉ kết quả
勉強した+ あげく hoặc 勉強+ のあげく
Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động rất nhiều lần/ cố gắng thực hiện thì cuối cùng ~ *
- Thường thì sẽ là kết quả xấu, tiêu cực, trái ngược với mong muốn
1. いろいろ考えたあげく今年は日本に行くのをやめた。
(Iroiro kangaeta ageku kotoshi wa nihon ni iku no wo yameta.)
Sau khi suy nghĩ rất nhiều thì tôi đã từ bỏ việc đi Nhật.
2. ずっとメールや電話でやり取りしたあげく、注文をキャンセルされた。
(Zutto meiru ya denwa de yaritori shita ageku, chuumon wo kyanseru sareta.)
Sau khi trao đổi qua lại bằng email và điện thoại, đơn hàng đã được hủy.
3. 徹夜で勉強したあげく寝坊をして試験を受けられなかった。
(Tetsuya de benkyou shita ageku nebou wo shite shiken wo ukerarenakatta.)
Sau khi học cả đêm, cuối cùng thì tôi đã ngủ quên và không đi thi.
4. 30分も待ったあげく欲しかったゲームが売り切れで買えなかった。
(Sanjuppun mo matta ageku hoshikatta geimu ga urikire de kaenakatta.)
Sau khi chờ đợi tận 30 phút thì trò chơi điện từ mà tôi muốn đã bán hết nên tôi không thể mua được.
5. 彼らは、周りの人を巻き込んで大げんかをしたあげくいつの間にか仲直りしていた。
(Karera wa, mawari no hito wo makikonde oogenka wo shita ageku itsuno mani ka nakanaori shite ita.)
Sau khi cãi nhau 1 trận to, họ đã làm hòa trước khi ai đó kịp biết.
6. 彼女を長い間待たせたあげく結婚しなかった。
(Kanojo wo nagai aida mataseta ageku kekkon shinakatta.)
Sau khi bắt cô ấy chờ đợi một thời gian dài, anh ta đã không lấy cô ấy.
7. 毎日3時間も残業したあげく給料はたったこれだけなんて信じられない。
(Mainichi sanjikan mo zangyou shita ageku kyuuryou wa tatta koredake nan te shinjirarenai.)
Thật không thể tin được, mỗi ngày làm thêm tận 3 tiếng mà lương chỉ có ngần này.
- Cấu trúc này thường đi kèm với các từ như 散々=さんざん (nhiều / sau một thời gian dài / lặp đi lặp lại nhiều lần)
1. さんざん迷ったあげく何も買わなかった。
(Sanzan mayotta ageku nani mo kawanakatta.)
Sau khi đắn đo rất lâu thì tôi đã không mua gì cả.
2. 彼女は、さんざん文句を言ったあげく1日で仕事をやめてしまった。
(Kanojo wa, sanzan monku wo itta ageku ichinichi de shigoto wo yamete shimatta.)
Sau khi nói hết những bức xúc thì cô ấy nghỉ việc chỉ trong 1 ngày.
3. 彼はさんざん酔っ払ったあげく勘定を払わずに帰ろうとした。
(Kare wa sanzan yopparatta ageku kanjou wo harawazu ni kaerou to shita.)
Sau khi say quá thì anh ta đã định đi về mà không thanh toán.
4. 彼らはさんざん飲んで食べたあげく片付けもしないで出ていった。
(Karera wa sanzan nonde tabeta ageku kataduke mo shinai de dete itta.)
Sau khi ăn uống rất nhiều thì bọn họ không dọn dẹp mà lại đi về.
Chú ý:
- Cấu trúc あげくに thì sẽ nhấn mạnh hơn so với ~ あげく
- 挙句の果てに= あげくのはてに : Sau rất nhiều nỗ lực, khó khăn thì kết quả là ~. (Cách nói này mạnh hơn rất nhiều so với あげくに)
1. さんざんデートにお金を使ったあげくふられた。
(Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku furareta.)
Sau khi dành rất nhiều tiền vào các cuộc hẹn hò, cuối cùng thì tôi lại bị đá.
2. さんざんデートにお金を使ったあげくにふられた。
(Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku ni furareta.)
(Nhấn mạnh hơn vào cảm xúc)
3. さんざんデートにお金を使ったあげくの果てにふられた。
(Sanzan deeto ni okane wo tsukatta ageku no hate ni furareta.)
(Nhấn mạnh hơn nữa về mặt cảm xúc)
4. 苦労して育てたあげくの果てにそんなことを子供に言われるなんて。
(Kurou shite sodateta ageku no hate ni sonna koto wo kodomo ni iwareru nante.)
(Nếu dùng để nói với con cái) Sau bao nhiêu công nuôi nấng mày, sao mày có thể nói với tao như thế?
Mở rộng: あげく+ の + danh từ
Ví dụ:
1. あれだけ時間をかけたあげくの作品がこれなの?
(Aredake jikan wo kaketa ageku no sakuhin ga kore nano?)
Sau khi dành từng ấy thời gian thì thành phẩm là đây à? (Người nói tỏ thái độ không hài lòng về công việc)
2. 考えたあげくの結論
(Kangaeta ageku no ketsuron)
0 comments: