Các cách sử dụng của ばかり(bakari)

* Động từ (thể quá khứ) + ばかり (bakari) = vừa làm xong  việc gì食べる (taberu) : Ăn
Chia về thể quá khứ sẽ thành 食べた (tabeta) Đã ăn + ばかり (bakari)
Ta sẽ được câu nói: 食べたばかり (tabeta bakari) = Vừa ăn xong
Ví dụ:
A : 「これどうぞ」(Kore douzo)
(Dùng khi mời thức ăn) Xin mời.
B : 「いえ、結構です。今、食べたばかりなので」
(Ie kekkou desu. Ima tabeta bakari nanode.)
Không, cảm ơn. Tôi vừa ăn xong nên là….
Ví dụ:  試験が終わったばかりです。
(Shiken ga owatta bakari desu.)
Tôi vừa làm xong bài kiểm tra.
Ví dụ: 彼は今、起きたばかりだから機嫌が悪い。
(Kare wa ima okita bakari dakara kigen ga warui.)
Anh ta vừa ngủ dậy xong nên tâm trạng không tốt.
Ví dụ: 日本に来たばかりの頃は日本語が全く話せなかった。
(Nihon ni kita bakari no koro wa nihongo ga mattaku hanasenakatta.)
Khi vừa tới Nhật Bản thì tôi hoàn toàn không thể nói được tiếng Nhật.

2) Chỉ, chỉ có, chỉ toàn (một thứ)
● Danh từ + ばかり : Chỉ, chỉ có, chỉ toàn
Ví dụ: あのクラスにはかわいい女の子ばかりいる。
(Ano kurasu ni wa kawaii onnanoko bakari iru.)
Trong lớp đó chỉ toàn những cô gái dễ thương.
Ví dụ: 文句ばかり言っていないで働いたら?
(Monku bakari itte inai de hataraitara?)
Đừng có suốt ngày kêu ca nữa, làm việc đi.
Ví dụ: お金ばかりがすべてではない。
(Okane bakari ga subete dewa nai.)
Tiền không phải là tất cả.
Ví dụ: 甘いものばかり食べると太ります。
(Amai mono bakari taberu to futorimasu.)
Nếu chỉ ăn đồ ngọt thôi thì cậu sẽ tăng cân đấy.
Ví dụ: 同じ間違いばかりしている。
(Onaji machigai bakari shiteiru.)
Tôi suốt ngày mắc cùng một lỗi.
Ví dụ: 時間ばかりかかる仕事
(Jikan bakari kakaru shigoto)
Công việc tốn thời gian.
Chú ý bạn cần quan tâm
1)  Có cách nói tắt của ばかり (bakari) : ばっか  (bakka) / hoặc ばっかり (bakkari)
Ví dụ: 1週間前に会ったばっか (hoặc ばっかり)で彼にデートに誘われた。
(Ishuukan mae ni atta bakka  (or bakkari) de kare ni deito ni sasowareta.)
Chúng tôi vừa gặp nhau một tuần trước và anh ấy đã mời tôi hẹn hò.
Ví dụ: かわいい子ばっかに優しいね。
(Kawaii ko bakka ni yasashiine.)
Cậu chỉ nhẹ nhàng với những cô gái dễ thương thôi nhỉ?

2) Không chỉ ~ mà còn ~ :〜ばかりではなく (bakari dewa naku) / 〜ばかりか (bakarika)
Ví dụ: 私は犬ばかりではなく猫も好きです。
(Watashi wa inu bakari dewa naku neko mo suki desu.)
Tôi không chỉ thích chó mà còn thích mèo nữa.
Ví dụ: 彼は日本語が話せるばかりではなく漢字もたくさん知っている。
Kare wa nihongo ga hanaseru bakari dewa naku kanji mo takusan shitteiru.
Anh ấy không những có thể nói tiếng Nhật mà còn biết rất nhiều chữ Hán.
Ví dụ: マギー先生は犬語ばかりか日本語も話せる。
Maggie sensei wa inugo bakari ka nihongo mo hanaseru.
Cô Maggie không những nói được ngôn ngữ của loài chó mà còn nói được tiếng Nhật.
3) Xấp xỉ, khoảng, ước chừng, …
● Đơn vị thời gian/ đơn vị đếm + ばかり ( = bakari)
Ví dụ:100万円ばかり儲けた。
Hyakuman en bakari mouketa.
Tôi đã kiếm được khoảng một triệu yên.
Ví dụ: 2時間ばかりで着くと思います。
Nijikan bakari de tsuku to omoimasu .
Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ tới nơi trong khoảng hai giờ nữa.
Ví dụ: 千人ばかりの人が集まった。
Sennin bakari no hito ga atsumatta.
Khoảng một nghìn người đã tụ tập lại.
4) Chỉ toàn/ suốt ngày (làm một điều gì)
● Động từ thể て(te) (で( ~de)) + ばかり (bakari)
Ví dụ: マギーは寝てばかりいる。
Maggie wa nete bakari iru.
Maggie chỉ ngủ thôi.
Ví dụ: 遊んでばかりいてはいけません。
Asonde bakari ite wa ikemasen.
Cậu không được chơi suốt ngày.
Ví dụ: いつもマギーに御馳走になってばかりいます。
Itsumo Maggie ni gochisou ni natte bakari imasu.
Maggie lúc nào cũng thết đãi tôi.
Lưu ý : Cấu trúc này dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động của một người nào đó. 
● Động từ nguyên thể + ばかり (bakari),
(1) Không làm gì khác mà chỉ…….., chỉ làm…….
Ví dụ: 人に頼るばかりの人生ではいけない。
Hito ni tayoru bakari no jinsei dewa ikenai.
Chúng ta không được chỉ dựa vào một người trong cuộc sống.
Ví dụ: 彼女は、何を言っても泣くばかりだ。
Kanojo wa nani wo itte mo naku bakarida.
Tôi nói gì đi nữa thì cô ấy cũng chỉ khóc thôi.
Ví dụ: 彼は自分の自慢話をするばかりで人の話は何も聞かない。
Kare wa jibun no jimanbanashi wo surubakari de hito no hanashi wa nani mo kikanai.
Anh ta lúc nào cũng khoe khoang về mình và không lắng nghe ai.
(2) Đã làm tất cả mọi thứ và bây giờ thì chỉ cần ~/ sẵn sàng để làm…..
Ví dụ: あとは壁にペンキを塗るばかりだ。
Ato wa kabe ni penki wo nuru bakari da.
Sau đó chúng ta chỉ cần sơn tường.
Ví dụ: やっと全ての料理ができた。あとは招待客が来るのを待つばかりだ。
Yatto subete no ryouri ga dekita. Ato wa shoutaikyaku ga kuru no wo matsu bakarida.
Cuối cùng thì tôi đã nấu nướng xong. Sau đó chỉ cần chờ khách tới thôi.

(?) Bạn có phân biệt được sự khác nhau của  ばかり trong các câu dưới đây ?
1) マギーはおやつを食べたばかりだ。
Maggie wa oyatsu wo tabeta bakari da.
Maggie vừa mới ăn đồ ăn vặt xong.
2) マギーはおやつばかり食べている。
Maggie wa oyatsu bakari tabete iru.
Maggie chỉ ăn toàn đồ ăn vặt.
3) マギーはおやつを食べてばかりいる。
Maggie wa okashi wo tabete bakari iru.
Maggie suốt ngày ăn đồ ăn vặt.
Hãy phải chú ý từ đứng phía trước  ばかり  (bakari) nhé !
● Tính từ +  ばかり = Chỉ ... (mang nghĩa tiêu cực)
Ví dụ: あのホテルは高いばかりでサービスは、最低だった。
Ano hoteru wa takai bakari de sabisu wa saitei datta.
Khách sạn đó chỉ đắt thôi chứ dịch vụ thì tệ lắm.
Ví dụ: 外見がきれいなばかりで中身がない
Gaiken ga kireina bakari de nakami ga nai
Chỉ đẹp ở bên ngoài còn bên trong thì chẳng có gì.
******* Phần này dành cho trình độ nâng cao nhé :
5) Dùng để đưa ra lý do, chỉ vì người khác đã làm một hành động nào đó và một điều không vừa ý đã xảy ra (thể hiện sự hối hận)
● Động từ thể quá khứ+ ばかりに  (bakarini) : Bạn đã làm một việc gì đó và điều này dẫn tới một kết quả xấu.
Ví dụ: 私が余計なことを言ってしまったばかりにこんなことになっちゃって…
Watashi ga yokeina koto wo itte shimatta bakari ni konna koto ni nacchatte…
(Tôi xin lỗi) Tôi đã nói điều không cần thiết và thành ra thế này…..
Ví dụ: 彼の言うことを聞いたばかりにひどい目に遭った。
Kare no iu koto wo kiita bakari ni hidoi me ni atta.
Chỉ vì nghe lời anh ấy mà tôi đã gặp rắc rối.
Ví dụ: パーティーに行ったばかりに会いたくなかった人に会ってしまった。
Paatei ni itta bakari ni aitaku nakatta hito ni atte shimatta.
Vì tới bữa tiệc nên tôi đã gặp người mà tôi không muốn gặp.
● Tính từ + ばかりに  ( bakarini) : chỉ vì
Ví dụ: 背が低いばかりにモデルになれない。
Se ga hikui bakari ni moderu ni narenai.
Chỉ vì tôi thấp nên không thể trở thành người mẫu.
Ví dụ: 私がきれいなばかりにたくさんの男の人を苦しめてきました。
Watashiga kireina bakari ni takusan no otokono hito wo kurushimete kimashita. (Maggie dan)
Chỉ vì tôi quá xinh đẹp nên khiến cho nhiều người đàn ông đau khổ.
6)  Đã sẵn sàng ~, bạn đã làm mọi thứ và điều duy nhất bây giờ phải làm đó là ~
● Động từ nguyên thể+ ばかり (bakari)
Ví dụ: もう料理は温めるばかりだ。
Mou ryouri wa atatameru bakarida.
(Thức ăn đã sẵn sàng. Chúng ta chỉ cần hâm nóng thôi.)
Thức ăn chỉ cần hâm nóng thôi.
Ví dụ: あとはマギーの帰りを待つばかりです。
Ato wa Maggie no kaeri wo matsu bakari desu.
(Tôi đã làm mọi thứ và điều duy nhất tôi nên làm bây giờ là chờ Maggie về nhà.)
Tôi chỉ cần chờ Maggie về nhà thôi.
7)Vẫn tin, vẫn luôn nghĩ rằng (nhưng đó không phải là điều mà tôi vẫn nghĩ)
● Động từ, danh từ, tính từ +  (もの(だ))とばかり  ( (mono(da)) to bakari)  just + 思っていた ( omotte ita)
Ví dụ: マギー先生は人間だとばかり思っていた。
Maggie sensei wa ningen dato bakari omotte ita.
Tôi vẫn nghĩ rằng cô Maggie là con người. (Nhưng cô ấy không phải)
Ví dụ: 日本語はもっと難しいものだとばかり思っていた。
Nihongo wa motto muzuashii mono da to bakari omotteita.
Tôi vẫn nghĩ rằng tiếng Nhật khó hơn. (nhưng không đúng)
Ví dụ:  ただでもらえるものだとばかり思っていたのに…
Tada de moraeru mono dato bakari omotte itanoni….
Tôi nghĩ rằng sẽ được cho miễn phí (nhưng sau đó họ lại thu tiền của tôi)
8) Cứ như thể là ~ (nhấn mạnh)
● Danh từ/ trích dẫn + とばかりに (tobakari)
Ví dụ: 彼女はこの時とばかりに不満をぶちまけた。
Kanojo wa kono toki to bakari ni fuman wo buchimaketa. Cô ấy cứ như thể là tận dụng lúc này để nói rõ cơn bất mãn của mình.
Ví dụ: ここぞとばかりに写真を一杯撮った。
Kokozo to bakari ni shashin wo ippai totta.
Tôi cứ như thể là tận dụng nơi này để chụp rất nhiều ảnh.
Ví dụ: 彼はもうこの件はおしまいだとばかりに話題を変えた。
Kare wa mou kono ken wa oshimaida to bakari ni wadai wo kaeta.
Anh ấy chuyển đề tài cứ như thể nói là chuyện này đã kết thúc rồi.
9) Suýt, sắp sửa làm hay thực hiện một hành động nào đó
● Động từ + んばかり (n bakari) Cách cấu tạo:
1) Động từ nguyên thể 言う (iu) : nói
2) Cách cấu tạo thể phủ định của động từ 言う
言わない (iwanai) : Không nói
Bỏ ない và thêm ん
言わ (iwa) + ん  (n) = 言わん (iwan)
Thêm ばかり  (bakari)
〜と言わんばかり
(to iwan bakari)
Như thể muốn nói...
Bất quy tắc: する (suru) →せん  (sen)
Chú ý : Cấu trúc cơ bản
*〜と言わんばかり ( = to iwan bakari) + の  (no) + Danh từ =  Như thể muốn nói rằng ~
*〜と言わんばかり ( = to iwan bakari) + に  ( ni) + Động từ  = Làm hoặc thực hiện một hành động nào đó như thể muốn nói rằng ~
Diễn tả hành động của một người dựa trên những cảm xúc hoặc những điều mà họ muốn nói.
Ví dụ: 彼は全て知っていると言わんばかりに私を見た。
Kare wa subete wo shitteiru to iwanbakari ni watashi wo mita.
Anh ấy nhìn tôi như thể muốn nói rằng anh ấy đã biết tất cả.
Ví dụ: ごめんなさいと言わんばかりの悲しい顔
Gomennasai to iwan bakari no kanashii kao.
Khuôn mặt buồn rầu như thể muốn nói rằng “Tôi xin lỗi”.
------------------------- Dưới đây là những ví dụ sử dụng với những động từ khác nhau
Ví dụ: 今にも泣かんばかりの顔
Ima ni mo nakanbakari no kao.
Khuôn mặt sắp khóc tới nơi.
Ví dụ: 溢れんばかりの涙
Afuren bakari no namida
Đôi mắt ngấn lệ (nghĩa đen của nó cụm từ này là “nước mắt gần như sắp rơi ra từ đôi mắt của một người”)
Chú ý : Cấu trúc này tương tự với 〜そう  (sou) sắp
(泣きそう = nakisou / 溢れそう = afuresou )
~そう (sou) thì thường dùng trong hội thoại còn んばかり  (~n bakari) thường dùng trong văn viết.


0 comments: